Bài viết tổng hợp những hàm chức năng văn bản (hàm chuỗi) thông dụng trong excel. Jobnow hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức và hỗ trợ bạn phần nào đó trong công việc.
1. Hàm excel CONCATENATE
Cú pháp: CONCATENATE(text1, [text2], …)
Chức năng: hàm concatenate để nối từ 2 hàm văn bản trở lên.
Ví dụ:

2. Hàm excel EXACT
Cú pháp: Exact(text;text)
Chức năng: So sánh hai văn bản có giống nhau hoàn toàn với nhau hay không.
Ví dụ:



3. Hàm excel FIND, FINDB
Cú pháp:
FIND(find_text, within_text, [start_num])
FINDB(find_text, within_text, [start_num])
Với
- Find_text: Văn bản cần tìm
- Within_text: Văn bản chọn để tìm kiếm
- Start_num: Vị trí ký tự bắt đầu tìm kiếm
Chức năng: FIND và FINDB định vị vị trí của văn bản muốn tìm trong một đoạn văn bản.
Ví dụ:



4. Hàm excel LEFT
Cú pháp: Left(text;[num_chars])
Text: đoạn văn bản.
num_chars: số lượng từ trích xuất trên văn bản
Chức năng: Trích xuất văn bản từ bên trái văn bản
Chú ý: Nếu để trống num_chars thì mặc định là 1.
Ví dụ:


5. Hàm excel LEN
Cú pháp: Len(Văn bản)
Chức năng: Trả về số lượng ký tự trong văn bản.
Chú ý: Dấu cách cũng được tính vào ký tự văn bản.
Ví dụ:

6. Hàm excel LOWER
Cú pháp: Lower(text)
Chức năng: chuyển đổi văn bản thành chữ thường.
Ví dụ:

7. Hàm excel MID
Cú pháp: Mid(text;start_num;num_chars)
Chức năng: Trả về ký tự bắt đầu từ ký tự bắt đầu bạn mong muốn.
Chú ý: Nếu để chống num_chars mặc định trở thành 1.
Ví dụ:

8. Hàm excel PROPER
Cú pháp: Proper(text)
Chức năng: Biến chữ đầu đoạn văn và mỗi chữ sau những ký hiệu không phải là chữ thành chữ hoa và biến các chữ còn lại thành viết thường.
Ví dụ:


9. Hàm excel REPLACE
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
Chức năng:
Old_text: văn bản ban đầu.
Start_num: vị trí ký tự trong văn bản bắt đầu thay thế.
Num_chars: Số lượng ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn hàm REPLACE thay thế bằng văn bản mới.
New_text: văn bản thay thế old_text.
Ví dụ:

10. Hàm excel REPT
Cú pháp: Rept(text;number_times)
number_times: số lần lặp lại của văn bản.
Chức năng: Lặp lại số dương lần văn bản
Chú ý:
Nếu số lần lặp lại bằng không thì lệnh trả lại kết quả bằng là văn bản trống “”.
Nếu số lần lặp lại không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
Ví dụ:

11. Hàm excel Search
Cú pháp: Search(find_text;within_text;[start_num])
find_text: chuỗi văn bản cần tìm.
within_text: chuỗi văn bản gốc.
start_num: bắt đầu tính từ ký tự thứ bao nhiêu. Nếu không điền thì mặc định sẽ bắt đầu từ vị trí đầu tiên.
Chức năng: Tìm vị trí của chuỗi văn bản bên trong chuỗi văn bản khác
Ví dụ:

12. Hàm excel Right
Cú pháp: Right(text;[num_char])
text: đoạn văn bản
Num_charl: số ký tự cần cắt. Nếu để trống thì mặc định sẽ trở về 1.
Chức năng: Tương tự như hàm Left nhưng hàm Right trả về biến thể của văn bản cắt ra tính từ bên phải.
Ví dụ:

13. Hàm excel SUBSTITUTE
Cú pháp: SUBSTITUTE(text;old_text;new_text;[instance_num])
text: đoạn văn bản gốc
old_text: văn bản cũ cần thay thế
new_text: văn bản mới muốn thay thế
instance_num: vị trí văn bản cũ được thay thế bằng số lần xuất hiện. Nếu không điền mặc đinh là 1.
Chức năng: Thay thế văn bản cũ thành văn bản mới trong đoạn văn bản gốc.
Chú ý: Lệch phân biệt viết hoa và viết thường
Ví dụ:

14. Hàm excel TRIM
Cú pháp: Trim(text)
Chức năng: loại bỏ khoảng trống dư thừa chỉ để lại khoảng trống giữa các từ trong chuỗi văn bản.
Ví dụ:

15. Hàm excel UPPER
Cú pháp: UPPER(text)
Chức năng: Viết hoa toàn bộ văn bản được chọn.
Ví dụ:

Trên đây là những hàm văn bản (hàm chuỗi) trong excel thông dụng nhất. Mong rằng với những hàm này jobnow sẽ giúp đỡ bạn phần nào trong công việc.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết về hàm excel thông dụng dưới đây:
Hàm excel tài chính thông dụng: tại đây.
Hàm excel toán học thông dụng: tại đây.
Hàm excel thống kê thông dụng: tại đây.
Hàm excel cơ bản thông dụng: tại đây.
Facebook Comments