Tiếp tục series các bài giới thiệu về các hàm excel. Hôm nay, jobnow xin giới thiệu các hàm toán học thông dụng trong excel. Jobnow hy vọng rằng các hàm excel dưới đây sẽ giúp các bạn phần nào trong công việc.
1. Hàm excel Power
Cú pháp: Power(number;power)
Chức năng: tạo lũy thừa
Ví dụ:

Ở ví dụ trên hàm power trả về kết quả của 6^3 bằng 216
2. Hàm excel Product
Cú pháp: PRODUCT(number1, [number2], …)
Chức năng: Nhân tất cả các đối số.
Ví dụ:

Trong ví dụ trên hàm product trả về giá trị của 1 x 3 x 4 x 5 x 8 = 480
3. Hàm excel Mod
Cú pháp: MOD(number, divisor)
number: là số bị chia
divisor: số chia
Chức năng: Trả về phần dư của phép chia
Ví dụ:

Trong ví dụ trên hàm trả về phần dư của phép chia 123/9 = 13 dư 6
4. Hàm excel Roundup
Cú pháp: ROUNDUP(number, num_digits)
Chức năng: Làm tròn lên đến số thập phân thứ mấy.
Chú ý: Hàm số luôn làm tròn lên
Ví dụ:


5. Hàm excel Even
Cú pháp: Even(number)
Chức năng: là trong lên số nguyên chẵn gần nhất.
Ví dụ:


6. Hàm excel odd
Giống như hàm even, hàm odd cũng làm tròn số nhưng làm tròn các số thành số nguyên lẻ gần nhất.
7. Hàm excel Sum
Cú pháp: SUM(number1, number2, …)
Chức năng: Tính tổng các số number1, number2, …
Chú ý:
- Với ô tính logic có giá trị TRUE được coi có giá trị bằng 1; FALSE có giá trị là 0.
- Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
Ví dụ:
- Sum(2,4,6) có giá trị bằng 2 + 4 + 6 = 12
- Sum(2,4,TRUE) có giá trị bằng 2 + 4 + 1 = 7
- Sum(“2″,”3”,4) có giá trị bằng 2 + 3 + 4 = 9
Hình minh họa:

8. Hàm excel SumIF
Cú pháp: Sumif(range;criteria;[sum_range])
sum_range: thêm vùng mới muốn tính tổng mà điều kiện 1 đã thỏa mãn
Chức năng: Tính tổng các giá trị với điều kiện đặt ra
Ví dụ:


Ở ví dụ 2: vì G1 có giá trị bằng 7 và G7 có giá trị là 5 vì vậy sẽ cộng 2 giá trị tương ứng là J1 và J7 lần lượt có giá trị là 1 và 9 có tổng là 10
9. Hàm excel AVERAGE
Cú pháp: AVERAGE(number1, [number2], …)
Chức năng: tính trung bình cộng của dãy số đã chọn.
Ví dụ:

Phép tính của hàm average trên là: (1 + 4 + 8 +3 + 7 + 12 + 54 +8)/8 = 12,125
10. Hàm excel SUMPRODUCT
Cú pháp: SUMPRODUCT (array1, [array2], [array3],…)
Chức năng: Trả về tổng các phạm vi đã chọn sau khi đã nhân các phần từ của các phạm vi với nhau
Chú ý: Các phạm vi chọn cần có kích cỡ giống nhau.
Ví dụ:

Trong ví dụ hàm trả kết quả như sau: (30000 x 3) + (60000 x 1) + (10000 x 2) = 170000
11. Hàm excel MAX
Cú pháp: Max(number1;[number2];…)
Chức năng: Trả về giá trị lớn nhất trong tập số.
Ví dụ:

12. Hàm excel MIN
Tương tự hàm max nhưng trả về giá trị nhỏ nhất.
13. Hàm excel SMALL
Cú pháp: SMALL(array,k)
Chức năng: Trả về số hạng nhỏ thứ k trong dãy số
Ví dụ:


14. Hàm excel COUNT
Cú pháp: Count(value1;[value2];….)
Chức năng: Đếm những ô có số trong phần đã chọn.
Ví dụ:

15. Hàm excel COUNTIF
Cú pháp: Countif(range;criteria)
Chức năng: thống kê các ô có giá trị đề ra
Chú ý: Hàm countif không phân biệt viết hoa hay viết thường
Ví dụ:

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về hàm excel thông dụng dưới đây:
Facebook Comments