Bài viết tổng hợp những hàm excel cơ bản nhất dành cho người mới nhập môn với excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn mới nhập môn excel biết đến những hàm excel cơ bản và thông dụng nhất, cũng như ứng dụng trong thực tế.
1. Hàm excel SUM: lệnh tính tổng
Cú pháp: SUM(number1, number2, …)
Chức năng: Tính tổng các số number1, number2, …
Chú ý:
- Với ô tính logic có giá trị TRUE được coi có giá trị bằng 1; FALSE có giá trị là 0.
- Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
Ví dụ:
- Sum(2,4,6) có giá trị bằng 2 + 4 + 6 = 12
- Sum(2,4,TRUE) có giá trị bằng 2 + 4 + 1 = 7
- Sum(“2″,”3”,4) có giá trị bằng 2 + 3 + 4 = 9
Hình minh họa:

2. Hàm excel IF: lệnh trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và giá trị khác nếu sai điêu kiện
Cú pháp: IF(LOGICAL_TEST; “Value_if_true”;”Value_if_false”)
Chức năng: đưa ra phép toàn logic nếu phép toán đó đúng đưa ra một giá trị, nếu phép toán sai đưa ra giá trị khác.
Chú ý: Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép (ví dụ: “Văn bản”).
Ví dụ:
- IF(A2>1;”Đúng”;”Sai”) Nếu A2>1 giá trị trả về là “Đúng”, A2<1 giá trị trả về là “sai”.
- IF(A2=”Có”;”lãi”;”lỗ”) Nếu A2 là “Có” giá trị trả là “Lãi”, nếu A2 khác “Có” giá trị trả về là “lỗ”.
Hình minh họa:

3. Hàm excel LOOKUP
Cú pháp: Lookup()
Chức năng: là hàm tham chiếu trong hai mảng song song
Chú ý: Các giá trị trong mảng phải được sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu không được sắp xếp hàm LOOKUP trả về giá trị không chính xác.
Ví dụ:

4. Hàm excel VLOOKUP
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup])
Với:
lookup_value: là giá trị cần tìm kiếm
table_array: là bảng cần tìm giá trị cần tìm kiếm
col_index_num: Ví trị cốt trong table array trả về giá trị tương ứng giá trị tìm kiếm.
range_lookup: chọn lựa trả về kết quả gần đúng hay chính xác – được quy ước 1 là True và 0 là False
Chức năng: Hàm Vlookup giúp bạn tìm kiếm giá trị trong hàng.
Ví dụ:

5. Hàm excel MATCH
Cú pháp: Match(lookup_value;lookup_array;[match_type])
Với
lookup_value: là giá trị cần tìm
Lookup_array: khoảng tìm kiếm giá trị
match_type: loại giá trị trả về
- Với giá trị là “1” hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn. Lưu ý giá trị mảng tìm kiếm được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Với giá trị là “0” là hàm Match tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chính xác với giá trị cần tìm kiếm.
- Với giá trị -1 là Hàm Match tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn giá trị cần tìm kiếm. Các giá trị trong mảng cần được sắp theo thứ tự giảm dần.
- Giá trị mặc định là 1
Chức năng: tìm một giá trị tương ứng và trả về vị trí của nó trong mảng đã chọn.
Ví dụ:



Ở ví dụ 3 hàm trả về kết quả #N/A do mảng tra cứu kết quả không sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
6. Hàm excel Choose
Cú pháp:CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)
- Index_num: vị trí của giá trị cần trả lại trong dãy
Chức năng: hàm choose dùng để trả về giá trị từ dãy đã chọn.
Ví dụ:

7. Hàm excel Date
Cú pháp: DATE(năm;tháng;ngày)
Chức năng: dùng hàm date để ghi ngày tháng
Ví dụ:

8. Hàm excel Days
Cú pháp: Days(end_date;start_date)
end_date: ngày kết thúc
start_date: ngày bắt đầu
Chức năng: trả về số lượng ngày giữa hai ngày
Ví dụ:


9. Hàm excel Find, Findb
Cú pháp:
FIND(find_text, within_text, [start_num])
FINDB(find_text, within_text, [start_num])
Với
- Find_text: Văn bản cần tìm
- Within_text: Văn bản chọn để tìm kiếm
- Start_num: Vị trí ký tự bắt đầu tìm kiếm
Chức năng: FIND và FINDB định vị vị trí của văn bản muốn tìm trong một đoạn văn bản.
Ví dụ:



10. Hàm excel Index
Cú pháp: INDEX(array, row_num, [column_num])
- array: mảng cần tìm
- row_num: Vị trí hàng
- column_num: Vị trí cột
Chức năng: trả về giá trị theo cột hàng đã chọn.
Ví dụ:

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết về hàm excel thông dụng khác:
hàm excel tài chính thông dụng: tại đây.
hàm excel toán học thông dụng: tại đây.
hàm excel thống kê thông dụng: tại đây.
hàm excel văn bản thông dụng: tại đây.
Facebook Comments