Với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu giao dịch lưu thông đồng tiền ngày càng tăng. Tại Việt Nam một nước đang phát triển nhu cầu giao dịch tiền tệ thông qua các ngân hàng rất lớn vì vậy lựa chọn một ngân hàng uy tín với dịch vụ chăm sóc khách hàng là vô cùng quan trọng. Bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu Agribank là ngân hàng gì? lý do bạn nên sử dụng những dịch vụ tại Agribank.
Agribank là ngân hàng gì? Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – VBARD, viết tắt Agribank . là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Theo báo cáo của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) năm 2007, Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Vào ngày 26/03/1988 Agribank được thành lập với tên lúc mới thành lấp là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Vào cuối những năm 1990 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996 ngân hàng lại được đổi tên lần nữa lấy tên là ngân hàng Agribank và cái tên này được giữ cho đến ngày nay.
Năm 2003, Chủ tịch nước đã trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ Đổi mới cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quy mô ngân hàng Agribank
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Đến tháng 3/2007, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện: Tổng nguồn vốn đạt gần 26.700 tỷ đồng, vốn tự có gần 15.000 tỷ đồng; Tổng dư nợ đạt gần 23.900 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1,9%.
Agribank hiện có hơn 2200 chi nhánh và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp trên toàn quốc với gần 30.000 cán bộ nhân viên. Năm 2017, tổng tài sản của Agribank vượt 1 triệu tỷ đồng.
Dịch vụ và sản phẩm Ngân hàng Agribank cung cấp

1.Thẻ tín dụng của ngân hàng Agribank
Dòng thẻ tín dụng Agribank hiện nay được chia theo ba hạn mức chính bao gồm:
Thẻ tín dụng hạng Chuẩn
- Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa
Thẻ tín dụng hạng Vàng
- Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard vàng
- Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa vàng
Thẻ tín dụng hạng Bạch kim
- Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard Platinum
Tương ứng với mỗi thẻ hạng Chuẩn, Vàng, Bạch kim sẽ là một hạn mức tín dụng được Agribank cung cấp cho chủ thẻ để mua sắm và tiêu dùng tùy theo mức thu nhập cũng như nhu cầu hiện tại của người đó.
2. Vay mua nhà
Vay mua nhà là sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng thanh toán các chi phí cho mục đích mua/nhận chuyển nhượng nhà ở, đất ở.
Đặc điểm, lợi ích
- Cần có tài sản đảm bảo, có thể dùng chính căn nhà định mua làm tài sản đảm bảo
- Mức vay lên tới 95% giá trị căn nhà bạn định mua
- Có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
- Thời hạn vay lên tới 30 năm
- Lãi suất hấp dẫn
- Phương thức trả vốn và lãi linh hoạt, đa dạng phù hợp theo nhu cầu
3. Vay mua xe
Vay mua xe là sản phẩm vay vốn được cung cấp bởi các ngân hàng giúp khách hàng sở hữu được chiếc xe mơ ước khi chưa đủ tiền để mua. Ở Việt Nam, phổ biến nhất là vay mua xe ô tô và vay mua xe máy. Vay mua xe chủ yếu là vay trả góp theo hình thức thế chấp tài sản đảm bảo, tùy theo quy định của từng đơn vị cho vay mà khách hàng được cấp hạn mức vay thích hợp nhất.
Hiện có nhiều sản phẩm vay mua ô tô cung cấp mức cho vay lên đến 80 – 100% giá trị tài sản đảm bảo.
4. Vay tiêu dùng
Vay tiêu dùng hay vay tiêu dùng tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo nhằm phục vụ các mục đích chi tiêu cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân trong cuộc sống như mua sắm đồ nội thất, chi phí đám cưới, mua sắm vật dụng trong gia đình… Tổ chức tín dụng sẽ dựa hoàn toàn vào uy tín của người đi vay để xác định năng lực trả nợ và quyết định cho vay hay không.
5. Vay kinh doanh
Đây là sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng khi có nhu cầu mở rộng và phát triển công việc kinh doanh của mình.
Đặc điểm
- Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
- TSBĐ: Bất động sản; Sàn thương mại hình thành trong tương lai; GTCG; Ô tô…
- Mức cho vay: Từ 50 – 85% nhu cầu vốn và không vượt quá mức cho vay theo từng loại TSBĐ. Có nhiều ngân hàng cũng cho vay lên đến 100% giá trị TSBĐ nhưng đòi hỏi thêm các điều kiện đi kèm vô cùng nghiêm ngặt mà khách hàng cần phải đáp ứng trong quá vay.
- Thời hạn cho vay: Từ 2 – 25 năm tùy vào từng gói vay của các ngân hàng và tổ chức tài chính hiện nay.
- Phương thức trả nợ: Từng lần, trả góp, hạn mức, theo dự án đầu tư
- Lãi suất cho vay: Tuân thủ quy định về lãi suất cho vay tiêu dùng do tổ chức/ngân hàng cho vay quy định trong từng thời kỳ.
6. Gửi tiết kiệm
Với những nhu cầu gửi tiết kiệm đang ngày một tăng lên hiện nay, khách hàng nên tham khảo những sản phẩm tiết kiệm năm 2020 của ngân hàng VIB để được nhận lại những giá trị tốt nhất.
Lời kết:
Với những chia sẻ vừa rồi của JobNow về ngân hàng Nông nhiệp và Phát triển Nông thôn Agribank chắc hẳn đây sẽ là một gợi ý về một trong những ngân hàng Uy tín hàng đầu tại Việt Nam để bạn có thể an tâm sử dụng và trải nghiệm những dịch vụ tại đây.
Hãy like và chia sẻ bài viết nếu hữu ích với bạn.
JobNow – Hệ thống tuyển dụng thông minh
☎ Hotline: 0986.935.736 – 0988.093.407
? Emaill: Hrmanager1@adtgroup.net
? Fanpage: https://www.facebook.com/JobNow.com.vn/
? Website: http://jobnow.com.vn
Facebook Comments